Thứ Hai, 12 tháng 3, 2018

AMLODIPIN

AMLODIPIN 5mg
Rx                                                             VIÊN NANG
Thuốc bán theo đơn

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa:
+Hoạt chất chính:Amlodipin...............................5mg
                             (Dưới dạng amlodipin besilat)
+Tá dược: Calci phosphat dibasic, D.S.T, microcrystalline cellulose, aerosil, magnesi stearat.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
Điều trị dự phồng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
·         Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
·         Quá mẫn với dihydropyridin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
THUỐC CHỈ BÁN THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
·         Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực,liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ . Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.
·         Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazide.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
 Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân ,từ nhẹ đến trung bình liên quan đến liều dùng.
Thường gặp:
·         Toàn thân: phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi suy nhược.
·         Tuần hoàn: đánh trống ngực.
·         Thần kinh trung ương: chuột rút.
·         Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
·         Hô hấp: khó thở.
Ít gặp:
·         Tuần hoàn: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
·         Da: ngoại ban, ngứa.
·         Cơ, xương: đau cơ,đau khớp.
·         Tâm thần: rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp:
·         Tuần hoàn: ngoại tâm thu.
·         Tiêu hóa: tăng sản lợi.
·         Da: nổi mày đay.
·         Gan: tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
·         Chuyển hóa: tăng glucose huyết.
·         Tâm thần: lú lẫn.
·         Miễn dịch: hồng ban đa dạng.
Ghi chú: Thông báo với bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG:
·         Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Phụ nữ mang thai:
·         Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sơm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
·         Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
·         Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
·         Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
·         Lithi: khi dùng cùng với amlodipin có thể gây độc thần khinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
·         Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostanglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
·         Các thuốc liên kết cao với protein( như dẫn chất coumarin, hydantoin,...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ các thuốc trên ở dạng tự do( không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
DƯỢC LỰC HỌC:
·         Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn kênh calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
·         Amlodipin có tác dụng chông tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và có ít tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng đến lực co cơ.Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận.Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
·         Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên, chưa có những thử nghiệm lâm sàng dài ngày để chứng tỏ rằng amlodipin có tác dụng giảm tử vong. Ở nhiều nước, điều trị chuẩn để bảo vệ người bệnh tăng huyết áp khỏi tai biến mạch máu não và tử vong vẫn là thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu, các thuốc này được chọn đầu tiên để điều trị.Tuy vậy, amlodipin có thể dùng phối hợp với thuốc chẹn beta cùng với thiazide hoặc thuốc lợi tiểu quai và thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc. Vì amlodipin tác dụng chậm nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.
·         Tác dụng chống đau thắt ngực: amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên(hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra,amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).Điều này làm giảm nhu cầu nitroglycerin và bằng cách này,nguy cơ kháng nitroglycerin có thể giảm.Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài 24 giờ.Người bệnh đau thắt ngực có thể dùng amlodipin phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng nitrat (điều trị cơ bản đau thắt  ngực).
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
·         Khả dụng sinh học của amlodipin khi uống khoảng 60-80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khi uống liều khuyến cáo 6-12 giờ.Nửa đời trong huyết tương từ 30-40 giờ.Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần.Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lít/kg thể trọng và thuốc liên kết với protein-huyết tương cao (trên 98%).Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7ml/phút/kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
·         Ở người suy gan, nửa đời của amlodipin tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
QUÁ LIỀU XỬ TRÍ:
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Dùng 30mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc “trung bình”.
Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, các xử trí chung như sau:
·         Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt.Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải.Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm atropin 0,5-1mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20-50 microgram/1kg thể trọng).Nếu cần, tiêm nhắc lại.Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat (9mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05-0,1 microgram/kg/phút hoặc andrenalin 0,05-0,3 microgram/kg/phút hoặc dopamin 4-5 microgram/kg/phút.
·         Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%.Khi cần phải đặt máy tạo nhịp tim.
·         Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin.Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon.Điều trị triệu chứng.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ ×10 viên nang cứng.
                                            Hộp 3 vỉ  × 10 viên nang.
BẢO QUẢN:                     Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:                     36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN:                 TCCS.
CHÚ Ý: THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ
             Không sử dụng thuốc nếu:
·         Viên thuốc bị biên màu, nứt vỡ.
·         Vỉ thuốc bị rách.
·         Chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
-Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo với bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
-Để xa tầm tay trẻ em.
-Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.

-Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
          CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM  T.Ư VIDIPHA
          184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
           ĐT(08)-38440106                        Fax: (84-8)-38440446
           Sản xuất tại chi nhánh
           CÔNG TY CPDP T.Ư VIDIPHA TỈNH BÌNH DƯƠNG

           Ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá