Thứ Hai, 12 tháng 3, 2018

HASEC

HASEC 30
Racecadotril 30mg
CÔNG THỨC
Racecadotril …………….. 30mg
Tá dược vừa đủ …………. 1 gói
(Manitol, natri lauryl sulfat, PVP K30, aspartam, mùi tutti frutti, aerosil)
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5g.
DƯỢC LỰC HỌC: Racecadotril là tiền chất cần được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính thiorphan- một chất ức chế enlephalinase.  Racecadotril là chất chóng tiết, có tác dụng làm giảm sự tăng tiết nước và điện giải ở ruột non gây ra bởi độc tố dịch tả hoặc viêm và không ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết cơ bản.
Racecadotril tác dụng nhanh và không làm thay đổi thời gian chuyển vận ở ruột non, không gây đầy bụng.
Khi dùng đường uống, thuốc chỉ tác động ở ngoại biên mà không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Racecadotril được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
 90% chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril, (RS)-N-[1-oxo-2-(mercaptomethyl)-3-phenylpropyl] glycin, được liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Thời gian và mức độ ảnh hưởng của Racecadotril phụ thuộc liều.
Thời gian đạt đỉnh trong huyết tương ức chế enkephalinase l  khoảng 2 giờ, tương đương với 90% sự ức chế với liều 1,5mg/kg.
Thời gian ức chế enkephanilase huyết tương là khoảng 8 giờ
Thời gian bán hủy là khoảng 3 giờ.
Racecadotril không đóng vai trò là tác nhân gây cảm ứng hay ức chế men cytochrom P450.
Racecadotril được thải trừ ở dạng chuyển hóa  có hoạt tính hoặc không có hoạt tính qua nước tiểu (81,4%), qua phân (8%) và phổi ( ít hơn 1% liều dùng)
CHỈ ĐỊNH: Hỗ trợ điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bệnh nhân nhạy cảm với Racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG: Trong trường hợp tiêu chảy nghiêm trọng hoặc kéo dài đi kèm với nôn mửa hoặc kém ăn nên bù nước và điện giải đường tĩnh mạch.
Hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu thấy máu hoặc mủ trong phân của trẻ và/hoặc trẻ bị sốt vì dấu hiệu này cho thấy có sự nhiễm khuẩn (hoặc một bệnh nghiêm trọng khác) là nguyên nhân gây tiêu chảy.
Ngoài ra Racecadotril chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân tiêu chảy dó dùng kháng sinh vì vậy Racecadotril không được khuyên dùng trong trường hợp này.
Không sử dụng quá thời gian điều trị được khuyến cáo
Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
Thận trọng ở bệnh nhân tiêu chảy mãn tính do không đủ dữ liệu lâm sàng; bệnh nhân ôn kéo dài, không kiểm soát do có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi vì không có thử nghiệm lâm sàng nào cho đối tượng này.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy không có hại đến thai, tuy nhiên do không có dữ liệu trên người, không nên dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
TƯƠNG TÁC THUỐC: Không có tương tác thuốc nào được mô tả ở người.
Dùng đồng thời Racecadotril và loperamid hoặc nifuroxazid không làm thay đổi dược động học của Racecadotril
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Thường gặp nôn, sốt, rối loạn hô hấp
Ít gặp: phát ban, an đỏ, viêm amidan
Không biết: ban đỏ nhiều dạng, ngứa, sần, mày đay…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa có dữ liệu quá liều ở trẻ em
Ở người lớn, thử nghiệm tối đa với liều 2g, cao gấp 20 lần liều điều trị chưa ghi nhận bất cứ biểu hiện ngộ độc nào
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều khuyến cáo: 1,5mg/kg thể trọng x 3 lần/ngày. Có thể chia liều như sau:
Trẻ từ 13-27kg: 1 gói  x 3 lần/ngày
Trẻ >27kg: 2 gói x 3 lần/ngày
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi có 2 lần đi phân bình thường, nhưng không được dùng quá 7 ngày
Có thể cho thuốc vào thức ăn hoặc vào cốc nước, bình sữa. Trộn đều cho trẻ uống ngay lập tức.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng                           
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ            
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất   
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn: TCCS
Sản xuất tại:
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG
Lô B2 – B, khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
ĐT: (0711) 3953545

Fax: (0711)3953555

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá