Mobimed 7.5
(Meloxicam)
Rx Thuốc bán theo đơn. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng trước khi dung
Nếu cần them thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Để xa tầm tay của trẻ em.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
Meloxicam……………..7,5 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose, tinh bột ngô, magnesi stearate, talc, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroic, dẫn xuất của oxidam. Thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc kháng viêm không steroic khác, meloxidam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và viên đặt trực tràng tương đương nhau. Trong máu, meloxidam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
Mexilocam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và 1 phần nhỏ của CYP3A4. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiếu và qua phân. Một lương nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và qua phân (1,6%).
Nửa đời thải trừ của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người suy giảm chức năng gan hoặc chức nawg thân nhẹ hoặc vừa (Clcr > 20 ml/phút), không cần phải điều chỉnh liều meloxicam. Meloxidam không thẩm tách được.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn đau mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp ( hư khớp, thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
dùng bằng đường uống.
-Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể gimr liều còn 7,5 mg/ngày.
- Viêm đau xương khớp; 7,5 mn/ngày. Nếu cần có thể tang liều đến 15mg/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn cao: khởi đầu điều trị với liều 7,5mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi : độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
THÂN TRỌNG
Meloxicam phải được dùng hết sức cẩn thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày- tá tràng, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu vì có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gấy xuất huyết. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam, nên dùng liều thấp có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể,
Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoắc có dấu hiệu loét hay xuất huyết đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.
Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những bệnh nhân có giảm dòng máu đến thân hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận năng, dang dùng các thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thân j trước khi sử dùng meloxicam.
Meloxicam có thể gây tang nhẹ thoáng qua transaminase hoăc các thông số đánh giá chức năng gan khác. Khi các thông số này tăng cao vượt giớ hạn bình thường có ý nghĩa hoặc tang kéo dài thì phải ngừng dùng meloxicam. Ở những bệnh nhân xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác.
Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mặc hay nổi mề dây do aspirin và các NSAID.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Suy gan nặng.
Suy thân nặng mà không chạy thận nhân tạo.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc có tác dụng hiệp đồng tang mức trên ức chế cyclooxygenase với các thuốc kháng viêm không steroic khác ở liều cao, làm tang nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết, do đó không dùng meloxicam cùng với cacs thuốc kháng viêm không steroic khác. Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối: meloxicam làm tang nguy cơ chảy máu, do vậy tránh phối hợp. trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu.
Lithi:Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu, do vậy cần phải theo dõi nồng độ lithi trong máy trong quá trình dùng kết hợp hai thuốc với nhau.
Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexate trên hệ thống huyết học, do đó cần đếm tế bào máu định kì.
Vòng tránh thai: Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
Thuốc lợi niệu: Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Trường hợp phải dùng phối hợp, cần phải bổ sung đủ nước cho bệnh nhân và phải theo dõi chức năng thận cẩn thận.
Thuốc điều trị tăng huyết áp như: Thuốc ức chế alpha- adrenergic, thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin, các thuốc giãn mạch: Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin nên làm giãn mạch nên làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc phối hợp
Cholestyramin: Cholestyramin gắn kết với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
Cyclosporin: Meloxicam làm tăng đọc tính trên thận. do vậy, khi phối hợp càn theo dõi chức năng cẩn thận.
Warfarin: meloxicam có thể làm tăng quá trình chảy máu, do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi phối hợp.
Furosemid và nhóm thiazide: thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của furosemide, nhóm thiazide.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kì mang thai
Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phự nữ có thao, nhất là trong 3 tháng cuối thai kì vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Thời kì cho con bú
Khong nên dùng meloxicam trong thời kì cho con bú. Nếu cần dùng cho mẹ thì không nên cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đén khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc nhưng có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.
Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày- tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa tiềm tang. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Viêm miệng, mày đay. Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Tăng nồng dộ creatinine và urê máu. Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày- tá tràng, viêm gan viêm dạ dày. Tăng nhạy cảm của da với ánh sang, ban hòng đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc nào giải độc đặc hiệu nào. Trong một số thí nghiệm lâm sang, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể điều trị bằng thuốc kháng acid và thuốc kháng histamine H2
HẠN DÙNG36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢNNơi khô, mát (dưới 300 ). Tránh ánh sang.
TIÊU CHUẨNTCCS.
TRÌNH BÀYHộp 2 vỉ, vỉ 10 viên nén.
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá