NO- SPA ® 40mg/2ml
Drotaverin hydrochlorid
Dung dịch thuốc tiêm
Thuốc bán theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hãy giữ toa hướng dẫn sử dụng thuốc này. Bạn có thể cần đọc lại.
Thuốc này được chỉ định riêng cho bạn. Bạn không nên đưa cho người khác dùng ngay cả khi họ có triệu chứng giống bạn, vì có thể gây hại cho họ.
Nêu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong toa thuốc này, hãy bảo cho bác sĩ.
THÀNH PHẦN
Hoạt chất chính: mỗi ống 2 ml có chứa 40 mg drotaverin hydrochlorid.
Tá dược: natri metabisulphit, cồn, nước cất pha tiêm, carbon dioxid ( chất thêm)
DẠNG BẢO CHẾ VÀ TRÌNH BÀY
Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, màu vàng hơi xanh vô trùng với mùi hương đặc trưng.
Hộp 25 ông thuốc tiêm màu nâu (5 vỉ x 5 ống tiêm 2 ml),
CHỈ ĐỊNH
*Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA là thuốc chống co thắt cơ trơn.
*Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA được dùng trong các trường hợp sau:
*Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường mật: sỏi túi mật, sôi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.
*Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường niệu: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau do co thắt bàng quang.
*Dùng điều trị hỗ trợ trong (nếu bệnh nhân không thể dùng đường uống)
- Các co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá: loét dạ dày và tá tràng. viêm dạ dày. co thắt tâm vị và môn vi. viêm ruột non và viêm đại tràng.
- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Đường dùng và cách dùng
Bạn chỉ được tiêm thuốc tiêm NOSPA 40mg/2ml bởi nhân viên y tế
Liều dùng
Liều trung bình thường sử dụng hằng ngày cho người lớn là tiêm bắp (trong cơ) 40-240 mg/ngày (chia làm 1-3 lần).
Để làm giảm cơn đau quặn cấp tính ở ruột hoặc ở thận: tiêm tĩnh mạch (trong tĩnh mạch) 40-80 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Không dùng dung dịch thuốc tiêm NO-SPA trong những trường hợp sau:
-Mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc (drotaverin) hoặc với bất kỳ tá được nào của thuốc (nhất là mẫn cảm với disulphit)
Suy gan, thận hoặc tim nặng
-Trẻ em.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT TRƯỚC KHI DÙNG
Cần phải thận trọng hơn khi dùng thuốc này trong trường hợp huyết áp thấp.
Do nguy cơ trụy mạch. chỉ nên tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân trong tư thế nằm nghiêng.
Tránh tiêm trong trường hợp bệnh nhân bị di ứng với disulphit.
PHỤ NỮ CÓ THAI
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Dựa vào các nghiên cứu trên động vật và ở người, khi dùng thuốc trong giai đoạn mang thai, chưa có báo cáo nào về tác dụng có hại trên mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, cần thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
PHỤ NỮ ĐANG CHO CON BÚ SỮA MẸ
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Do thiếu các dữ liệu nghiên cứu, khuyên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Sau khi tiêm thuốc nhất là tiêm tĩnh mạch, bệnh nhân cần tránh các hoạt động có khả năng bị nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn
đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm cả những thuốc mua không cần toa của bác sĩ.
Khi dùng chung với levodopa, NO-SPA làm giảm tác động điều trị chống Parkinson của thuốc này, như làm nặng thêm sự co cứng cơ và run rẩy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Như tất cả các thuốc khác, dung dịch thuốc tiêm NOSPA 4_Omg/Zmi có thể có các tác dụng không mong muốn.
Hiếm gặp: đau đầu. choáng váng buồn nôn, đánh trống ngực. mất ngủ táo bón hạ huyết áp
Hiếm khi phản ứng dị ứng (phù mạch, nổi mề đay, nổi ban ngứa) và phản ứng ngay tại nơi tiêm. Khi gặp những triệu chứng trên cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Thông báo cho bác sĩ hcặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc điều tri các rối loạn chức năng đường ruột. Phân loại ATC: AO3A D02.
Drotaverin là dẫn chất của isoquinoiin có tác động chống co thắt trực tiếp lên cơ trơn. Cơ chế tác động của thuốc tà do ức chế men phosphodiesterase
(PDE) IV và hệ quả là làm tăng nồng độ cAMP dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK).
Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế các men cùng nhóm PDE III và PDE V. Trên thực tế. PDE IV có vai trò rất quan trọng trong việc phong bế tính co thắt của cơ trơn; dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và những bệnh có kèm theo co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Men PDE lll thủy phân cAMP trong cơ tim và cơ trơn mạch máu. điều này giải thích cho drotaverin là thuốc chống co thắt hiệu quả không có các phản ứng bất lợi đáng kể và không có tác động trị liệu mạnh lên hệ tim mạch.
Thuốc có tác dụng trong mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc từ thần kinh và cơ.
Không phụ thuộc vào loại phân bố thần kinh tự động, drotaverin tác động đồng đều lên cơ trơn của hệ tiêu hóa. đường mật,hệ niệu-sinh dục và hệ thống mạch máu. Do tác dụng giãn mạch,thuốc làm tăng tuần hoàn mô.
Drotaverin có tác dụng mạnh hơn,hấp thu nhanh và trọn vẹn hơn, và gắn kết với protein huyết tương ít hơn papaverin.Một ưu điểm khác của thuốc đó là tác dụng phụ kích thích hô hấp quan sát được sau khi dùng papaverin đường tiêm không xảy ra với drotaverin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Drotaverin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi dùng đường uống hay đường tiêm. Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với albumin huyết tương (95-98%), gamma và bêta-globulin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 45 đến 60 phút sau khi uống. Sau khi qua vòng chuyển hóa đầu tiên, 65% liều uống drotaverin vào được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi.
Drotaverin được chuyển hóa ở gan Thời gian bán hủy sinh học là 8-10 giờ. Trên thực tế thuốc không còn trong cơ thể sau 72 giờ,bài xuất khoảng 50% qua nước tiểu và 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chuyển hóa chất; không tìm thấy dạng không đổi của thuốc trong nước tiểu
QUÁ LIỀU
Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dung quá liều. Trong trường hợp quá tiều bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc ngoài tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp thuốc.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng nữa này. Đó là cách để bảo vệ môi trường.
Ngày xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:22/04/2010
HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Chinoin Pharmaceutical and Chemical Works Private Co.Ltd., 3510. Miskolc. CsanyikVolgy,Hungary
Thuốc bán theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hãy giữ toa hướng dẫn sử dụng thuốc này. Bạn có thể cần đọc lại.
Thuốc này được chỉ định riêng cho bạn. Bạn không nên đưa cho người khác dùng ngay cả khi họ có triệu chứng giống bạn, vì có thể gây hại cho họ.
Nêu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong toa thuốc này, hãy bảo cho bác sĩ.
THÀNH PHẦN
Hoạt chất chính: mỗi ống 2 ml có chứa 40 mg drotaverin hydrochlorid.
Tá dược: natri metabisulphit, cồn, nước cất pha tiêm, carbon dioxid ( chất thêm)
DẠNG BẢO CHẾ VÀ TRÌNH BÀY
Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, màu vàng hơi xanh vô trùng với mùi hương đặc trưng.
Hộp 25 ông thuốc tiêm màu nâu (5 vỉ x 5 ống tiêm 2 ml),
CHỈ ĐỊNH
*Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA là thuốc chống co thắt cơ trơn.
*Dung dịch thuốc tiêm NO-SPA được dùng trong các trường hợp sau:
*Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường mật: sỏi túi mật, sôi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.
*Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường niệu: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau do co thắt bàng quang.
*Dùng điều trị hỗ trợ trong (nếu bệnh nhân không thể dùng đường uống)
- Các co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá: loét dạ dày và tá tràng. viêm dạ dày. co thắt tâm vị và môn vi. viêm ruột non và viêm đại tràng.
- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Đường dùng và cách dùng
Bạn chỉ được tiêm thuốc tiêm NOSPA 40mg/2ml bởi nhân viên y tế
Liều dùng
Liều trung bình thường sử dụng hằng ngày cho người lớn là tiêm bắp (trong cơ) 40-240 mg/ngày (chia làm 1-3 lần).
Để làm giảm cơn đau quặn cấp tính ở ruột hoặc ở thận: tiêm tĩnh mạch (trong tĩnh mạch) 40-80 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Không dùng dung dịch thuốc tiêm NO-SPA trong những trường hợp sau:
-Mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc (drotaverin) hoặc với bất kỳ tá được nào của thuốc (nhất là mẫn cảm với disulphit)
Suy gan, thận hoặc tim nặng
-Trẻ em.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT TRƯỚC KHI DÙNG
Cần phải thận trọng hơn khi dùng thuốc này trong trường hợp huyết áp thấp.
Do nguy cơ trụy mạch. chỉ nên tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân trong tư thế nằm nghiêng.
Tránh tiêm trong trường hợp bệnh nhân bị di ứng với disulphit.
PHỤ NỮ CÓ THAI
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Dựa vào các nghiên cứu trên động vật và ở người, khi dùng thuốc trong giai đoạn mang thai, chưa có báo cáo nào về tác dụng có hại trên mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, cần thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
PHỤ NỮ ĐANG CHO CON BÚ SỮA MẸ
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Do thiếu các dữ liệu nghiên cứu, khuyên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Sau khi tiêm thuốc nhất là tiêm tĩnh mạch, bệnh nhân cần tránh các hoạt động có khả năng bị nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn
đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm cả những thuốc mua không cần toa của bác sĩ.
Khi dùng chung với levodopa, NO-SPA làm giảm tác động điều trị chống Parkinson của thuốc này, như làm nặng thêm sự co cứng cơ và run rẩy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Như tất cả các thuốc khác, dung dịch thuốc tiêm NOSPA 4_Omg/Zmi có thể có các tác dụng không mong muốn.
Hiếm gặp: đau đầu. choáng váng buồn nôn, đánh trống ngực. mất ngủ táo bón hạ huyết áp
Hiếm khi phản ứng dị ứng (phù mạch, nổi mề đay, nổi ban ngứa) và phản ứng ngay tại nơi tiêm. Khi gặp những triệu chứng trên cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Thông báo cho bác sĩ hcặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc điều tri các rối loạn chức năng đường ruột. Phân loại ATC: AO3A D02.
Drotaverin là dẫn chất của isoquinoiin có tác động chống co thắt trực tiếp lên cơ trơn. Cơ chế tác động của thuốc tà do ức chế men phosphodiesterase
(PDE) IV và hệ quả là làm tăng nồng độ cAMP dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK).
Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế các men cùng nhóm PDE III và PDE V. Trên thực tế. PDE IV có vai trò rất quan trọng trong việc phong bế tính co thắt của cơ trơn; dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và những bệnh có kèm theo co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Men PDE lll thủy phân cAMP trong cơ tim và cơ trơn mạch máu. điều này giải thích cho drotaverin là thuốc chống co thắt hiệu quả không có các phản ứng bất lợi đáng kể và không có tác động trị liệu mạnh lên hệ tim mạch.
Thuốc có tác dụng trong mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc từ thần kinh và cơ.
Không phụ thuộc vào loại phân bố thần kinh tự động, drotaverin tác động đồng đều lên cơ trơn của hệ tiêu hóa. đường mật,hệ niệu-sinh dục và hệ thống mạch máu. Do tác dụng giãn mạch,thuốc làm tăng tuần hoàn mô.
Drotaverin có tác dụng mạnh hơn,hấp thu nhanh và trọn vẹn hơn, và gắn kết với protein huyết tương ít hơn papaverin.Một ưu điểm khác của thuốc đó là tác dụng phụ kích thích hô hấp quan sát được sau khi dùng papaverin đường tiêm không xảy ra với drotaverin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Drotaverin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi dùng đường uống hay đường tiêm. Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với albumin huyết tương (95-98%), gamma và bêta-globulin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 45 đến 60 phút sau khi uống. Sau khi qua vòng chuyển hóa đầu tiên, 65% liều uống drotaverin vào được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi.
Drotaverin được chuyển hóa ở gan Thời gian bán hủy sinh học là 8-10 giờ. Trên thực tế thuốc không còn trong cơ thể sau 72 giờ,bài xuất khoảng 50% qua nước tiểu và 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chuyển hóa chất; không tìm thấy dạng không đổi của thuốc trong nước tiểu
QUÁ LIỀU
Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dung quá liều. Trong trường hợp quá tiều bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc ngoài tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp thuốc.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng nữa này. Đó là cách để bảo vệ môi trường.
Ngày xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:22/04/2010
HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Chinoin Pharmaceutical and Chemical Works Private Co.Ltd., 3510. Miskolc. CsanyikVolgy,Hungary
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá