Supzolin 1g
Bột pha tiêm
____________________________________________________________________
Thành phần:
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: ceftezol natri tương ứng với...................................... 1g ceftezol
Mỗi ống dung môi chứa: nước cất pha tiêm.................................................................... 10ml
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: ceftezol natri tương ứng với...................................... 1g ceftezol
Mỗi ống dung môi chứa: nước cất pha tiêm.................................................................... 10ml
Dạng bào chế:bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ bột+ một ống dung môi; hộp 10 lọ
Dược động học:
Sau liều tiêm tĩnh mạch ở người trưởng thành khỏe mạnh có chức năng thạn bình thường, nồng độ ceftezol đạt tối đa trong huyết thnah trong vòng 5 phút. Sau khi tiêm bắp nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt trong vòng 25-30 phút.
Ceftezol phân bố rộng tới các mô và dịch cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ. Ceftezol được đào thải chủ yếu ở thận qua dạng không đổi, tỉ lệ đào thải trong nước tiểu khoảng 87,5% sau 24 giờ.
Sau liều tiêm tĩnh mạch ở người trưởng thành khỏe mạnh có chức năng thạn bình thường, nồng độ ceftezol đạt tối đa trong huyết thnah trong vòng 5 phút. Sau khi tiêm bắp nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt trong vòng 25-30 phút.
Ceftezol phân bố rộng tới các mô và dịch cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ. Ceftezol được đào thải chủ yếu ở thận qua dạng không đổi, tỉ lệ đào thải trong nước tiểu khoảng 87,5% sau 24 giờ.
Chỉ định:
Các trường hợp nhiễm khuẩn như:
Các trường hợp nhiễm khuẩn như:
- Viêm phổi, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp mạn tính thứ phát, viêm phổi mưng mủ ( áp xe phổi).
- Viêm phúc mạc.
- Viêm thận- bể thận, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sữ bị sốc với thuốc này.
- Bệnh nhân có tiền sữ mẫn cảm với các thuốc gây tê tại chỗ có dẫn chất amid như Lidocain (trong trường hợp tiêm bắp)
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng:
- Người lớn: 0,5-4g Ceftezol/ ngày dùng liều đơn hoặc chia làm 2 liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Trẻ em: 20-80mg Ceftezol/kg/ ngày dùng liều đơn hoặc chia làm 2 liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Liều ban đầu: giống liều ở người có chức năng thận bình thường.
- Liều duy trì: dựa vào độ thanh thải creatinine:
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng trong 24 giờ |
>40 | Liều không thay đổi |
30-40 | 75% liều thường dùng |
10-30 | 50% liều thường dùng |
<10 | 25% liều thường dùng |
Cách dùng:
- Tiêm tĩnh mạch: pha 1g thuốc với 10ml nước cất pha tiêm,dung dịch NaCl 0,9% hoặc dùng dung dịch Dextrose 5%.
- Tiêm bắp: pha 1g thuốc với 10ml nước cất pha tiêm hoặc 3ml dung dich Lidocain 0,5%.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: pha thuốc với dung dịch tiêm truyền NaCl 0.9% hoặc dung dịch Dextrose 5%.
v Chú ý:
- Tiêm tĩnh mạch chậm, pha thuốc cẩn thận, chọn vùng tiêm, kỉ thuật tiêm vì đau tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xãy ra sau khi tiêm thuốc 1 lượng lớn.
Thận trọng:
- Quá mẫn với nhóm kháng sinh nhóm cephem, nhóm penicillin. Bản thân và gia đình có tiền sữ dị ứng như hen, mề đay. Nên thận trọng với bất cứ dạng mẫn cảm nào vì phản ứng sốc có thể xãy ra. Trước khi dùng thuốc cần tiêm thử trên da.
- Phản ứng dương tính giả có thể xãy ra khi xét nghiệm Glucose niêu bằng thuốc thử benedict, Fehling và Clinitest, không xãy ra với TestTape. Phản ứng coombs trực tiếp có thể dương tính.
- Suy thận nặng.
- Bệnh nhân ăn uống kém, đang nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, bệnh nhân đang trong tình trạng suy kiệt, người già.
- Cần theo dõi cẩn thận vì triệu chwungs thiếu vitamin K có thể xãy ra.
Sử dung cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Tính an toàn khi dùng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú chưa được biết rõ. Chỉ dùng những thuốc này trong thời kì mang thai, nghi ngờ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xãy ra.
Tính an toàn khi dùng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú chưa được biết rõ. Chỉ dùng những thuốc này trong thời kì mang thai, nghi ngờ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xãy ra.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:
Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
- Mẫn cảm, phát ban, mày đay, ngứa, ban đỏ, sốt có thể xãy ra. Hiếm khi xãy ra sốc: Ngưng dùng thuốc ngay nếu xãy ra bất kì dấu hiệu hay triuej chứng nào như mệt mỏi, khó chịu vùng khoang miệng, thở rít,chóng mặt, cảm giác muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi.
- Huyết học; giảm bạch câu fhajt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiêu cầu có thể xãy ra nhưng hiếm.ngưng dùng thuốc nếu có bất thường.
- Gan: tăng ALT, AST hay phosphatase kiềm có thể xãy ra.
- Tiêu hóa:buồn nôn, nôn, chán ăn.hiếm khi xãy ra viêm đại tràng nặng như viêm đại tràng giả mạc, đại tiện phân máu. Nếu xãy ra đau bụng và tiêu chảy nên ngừng dùng thuốc tiến hành sữ dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Hô hấp: viêm phổ kẻ, sốt, khó thở có thể xãy ra nên ngừng sữ dụng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Hiếm khi xãy ra nhiễm nấm candida. Thiếu vitamin K, vitamin nhóm B.
- Rất hiếm: suy thận. Nên kiểm tra định kì chức năng thận.
Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sữ dụng thuốc
Tương tác thuốc:
- Dùng phối hợp ceftzol với probenecid có thể làm giảm đào thải ceftezol qua ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ ceftezol trong máu.
- Dùng phối hợp ceftzol với các thuốc gây độc thận làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
Quá liều và cách xữ trí:
- Quá liều: các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, đặc biệt ở người suy thận.
- Xữ trí: cần cân nhắc đến khả năng quá nhiều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Nếu có co giật ngừng ngay thuốc và có thể dùng biện pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận có thể phối hợp thẩm tách và truyền máu. Nhưng phần lớn là đều hỗ trợ và triệu chứng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: kín, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Đọc kỉ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
________________________________________________________________
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
498 Nguyễn Thái Học - Phường Quang Trung – Thành Phố Quy Nhơn – Bình Định – Việt Nam
Tel:056.386040 *Fax:056.3846846
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
498 Nguyễn Thái Học - Phường Quang Trung – Thành Phố Quy Nhơn – Bình Định – Việt Nam
Tel:056.386040 *Fax:056.3846846
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá