Chủ Nhật, 15 tháng 4, 2018

RINGER LACTATE

RINGER LACTATE

*Thành phần: Mỗi 500ml dung dịch chứa:
Natri clorid …………………………………………3g
Natri lactat.……………………………………….1,6g
Kali clorid.………………………………………..0,2g
Calci clorid.2H2O.……………………………..0,135g
Tá dược: Acid hydrocloric (để điều chỉnh pH nếu cần),
Nước cất pha tiêm.………………………….vđ 500ml
*Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
*Quy cách đóng gói: Chai nhựa 500ml, chai thủy tinh 500ml
*Dực lực học: Có tác dụng bồi phụ nước và điện giải.
*Dược động học: Ringer lactate có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể. Ion lactat nhanh chóng được chuyển hóa thành ion bicarbonat.
*Chỉ định điều trị:
- Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).
- Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết).
*Liều lượng và cách dùng:
-  Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào  triệu  chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải đồ, hematocrit, lượng nước tiểu).
- Điều trị mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:
+ Trẻ dưới 12 tháng tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30ml/kg trong 1 giờ, sau đó  70ml/kg trong 5 giờ.
+ Trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30ml/kg trong 30 phút, sau đó 70ml/kg trong 2giờ30 phút.
+ Cách 1-2 giờ, phải đánh giá lại tình trang người bệnh.
- Điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV):  20ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người  bênh.
*Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
- Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dùng  digitalis (vì trong Ringer lactate có calci, gây loạn nhịp tim năng, có thể tử vong).
*Thận trọng:
- Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước - điện giải.
- Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
- Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
*Tương tác thuốc: Không tìm trong các tài liệu.
*Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú nên dùng theo sự  chỉ dẫn của thầy thuốc.
*Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Không có ảnh hưởng nào khi lái xe và vận hành máy.
*Tác dụng không mong muốn: Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phai khi sử dụng thuốc.
*Sử dụng quá liều:
- Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải
- Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
- Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm  tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen).
*Tính tương kỵ:
- Các hoạt chất và tá dược trong công thức khi phối hợp không xảy tương kỵ.
- Dung dịch này chứa Calci, nên không được truyền cùng với máutrong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
*Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
*Độ ổn định và bảo quản:
  Không được mở, chọc thủng chai trước khi sử dụng
  Phải bỏ dung dịch truyền dở. Nếu dung dịch nghi ngờ có vẩn đục thì bỏ.
  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 300C

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ RM
ĐỘC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ


Sản xuất tại:
CÔNG TY CP FRESENIUS KABI BIDIPHAR
Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Qui Nhơn,
tỉnh Bình Định, Việt Nam
Tel: 056.2210645  *Fax: 056.3946688
GP5501-PP5501

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá