BODYCAN
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
-Calci lactat gluconat 3000.0 mg
-Calci carbonat 300.0 mg
-Tá dược Vừa đủ 1 viên sủi bọt
(Kollidon 30, Aspartam, Saccarose, Acid citric, Natri bicarbonat, Natri benzoat, PEG 6000, Mùi chanh, Lactose, Natri carbonat, L_Leucine, Ethanol tuyệt đối).
DƯỢC LỰC HỌC:
Bodycan chứa các muối calci, trong đó có calci lactat gluconat, là một hỗn hợp của 2 muối calci (calci gluconat và calci lactat) có thểion hóa và dễtan. Thuốc chứa hàm lượng calci cao do đó được sửdụng như một liệu pháp bổ sung calci mạnh dạng uống, điều trịcác tình trạng thiếu calci cấp tính hoặc mãn tính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu tại đường tiêu hóa. Xương và răng chứa 99% lượng calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ởdạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương. Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng calci không hấp thu và lượng calci được tiết qua mật và dịch tụy.
CHỈ ĐỊNH:
-Phòng và điều trịloãng xương ởngười ăn uống thiếu calci.
-Phòng ngừa tình trạng giảm sựthoái hóa xương ởgiai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
-Thiếu calci trong thời kì thai nghén, cho con bú và trẻtrong giai đoạn tăng trưởng.
-Bổsung calci trong trường hợp còi xương và nhuyễn xương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hóa mô, suy thận nặng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
-Hòa tan viên thuốc trong khoảng 250 - 300 ml nước.
-Liều thường dùng 1- 2 viên/ngày (khoảng 500 - 1000 mg calci) đểcung cấp khoảng 70% nhu cầu khuyến cáo mỗi ngày. Trong những trường hợp nặng, có thể dùng đến 4 viên/ngày (2000 mg calci) trong những tuần lễđầu điều trị.
THẬN TRỌNG:
-Trường hợp calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận vừa hoặc nhe hoặc tiền sử sỏi calci, nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc.
-Mặt khác, những bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước. Ngoại trừ trong những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.
- Đểý đế lượng đường có trong thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.
- Trong một viên thuốc có chứa khoảng 371,86 mg natri, cần thận trọng cho những bệnh nhân có chỉđịnh theo chế độăn nhạt (bệnh phù tim, phù thận, viêm cầu thận cấp, mãn tính).
TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin, flor, estramustine, biphosphonate, phenytoin, quinolone (do có thể tạo hợp chất không hấp thu được). Dùng đòng thời với vitamin D sẽtăng hấp thu calci. Khi sử dụng calci liều cao phối hợp với vitamin D có thểgây giảm đáp ứng với thuốc ức chếcalci. Một số loại thức ăn làm giảm hấp thu calci. Lợi tiểu nhóm thiazide làm giảm bài tiết calci niệu, có nguy cơ gây tăng calci huyết.
-Ởbệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Trong một vài trường hợp rất hiếm, có thể gây rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy bụng, hoặc tiêu chảy).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH XE MÁY: Sử dụng bình thường theo liều khuyến cáo (1- 2 viên/ngày).
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ:
- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phj nữ không cho thấy có ngy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầy của thai kỳ; không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầy như là không có.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo (1 viên- 2 viên/ngày tương đương với khoảng 500 mg- 1000mg Ca2+/ngày).
- Mặc dù calci bổsung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳmột tác dụng nào ở trẻsơ sinh.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Cho đến nay chưa có trường hợp cấp tính nào được ghi nhận. Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhưng không dẫn đến tưng calci huyết trừkhi đòng thời có dùng quá liều vitamin D.
BẢO QUẢN: Đậy nút kín sau khi lấy thuốc. Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kểtừ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Tuýp 10 viên hoặc Tuýt 20 viên nén sủi bọt.
TIÊU CHUẨN: TCCS
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG
ĐỌC KỸ HƯỠNG SẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC.
CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M
Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: (08) 37507496 – Fax: (08) 38771010
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá