ORESOL
Thành phần:
Glucose monohydrate tương ứng với glucose khan 20g
Natri Clorit…………………………………….…..3,5g
Natri Citrat( Tri Natricitrat dihydrat)……………..2,9g
Kali Clorid…………………………..………….…1,5g
Dạng bào chế :Thuốc bột
Quy cách đóng gói : Hộp 20 gói ; Thùng 100 gói
Chỉ định : Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa
Cách dùng –Liều dùng :
Hòa cả gói với vừa đủ 1 lít nước sôi để nguội .Khuấy cho tan hoàn toàn .
Sau đó cho uống dịch pha theo các kiểu sau :
· Bù nước:
- Mất nước nhẹ : Bắt đầu cho uống 50ml/kg, trong 4-6h .
- Mất nước vừa phải : Bắt đầu cho uống 100ml/kg , trong vòng 4-6h.
- Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát vầ đáp ứng với điều trị .
- Ở trẻ em , cho uống từng thìa một , uống liên tục cho đến hết liều đã quy định .Không nên cho uống một lúc quá nhiều , sẽ gây nôn.
· Duy trì nước:
-Tiêu chảy liên tục nhẹ : Uống 100-200 ml/kg/24h , cho đến khi hết tiêu chảy .
-Tiêu chảy liên tục nặng :Uống 15ml/kg, mỗi giờ cho đến khi hết tiêu chảy.
· Liều giới hạn kê đơn :
-Người lớn tối đa 1000ml/ giờ
-Liều uống trong 4 giờ đầu , theo hướng dẫn của UNICEF, trong điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy như sau :
Tuổi | Cân nặng (kg) | Oresol (ml) |
< 4 tháng | < 5 | 200-400 |
4-11 tháng | 5-7,9 | 400-600 |
12-23 tháng | 8-10,9 | 600-800 |
2-4 tuổi | 11-15,9 | 800-1200 |
5-14 tuổi | 16-29,9 | 1200-2200 |
15 tuổi | 30-55 | 2200-4000 |
-Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
-Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một , uống chậm và nhiều lần .Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150ml dịch /kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát .
-Cần tiếp tục cho ăn bình thường , càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thèm ăn trở lại .
-Đặc biệt trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch .
-Cho người bệnh ăn kèm các thức ăn mềm , như cháo gạo, chuối ,đậu, khoai tây, hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.
*Chú ý :Dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ
Chống chỉ định :
-Vô niệu hoặc giảm niệu : vì cần có chức năng thận bình thường để đào thải bất kỳ lượng nước tiểu hoặc điện giải thừa nào ; tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy , nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống
-Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc (bù nước đường uống sẽ quá chậm , cần phải điều trị nhanh chóng bằng đường tiêm tĩnh mạch )
-Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/ kg thể trọng mỗi giờ người bệnh có thể không uống được đủ nước để bù được lượng nước bị mất liên tục ).
-Nôn nhiều và kéo dài .
-Tắt ruột , liệt ruột và thủng ruột.
Thận trọng :
-Khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết , phù hoặc tình trạng giữ Natri, vì dễ có nguy cơ tăng natri huyết, tăng kali huyết suy tim hoặc phù .
-Người bệnh suy thận hoặc sơ gan.
-Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng axit base.
-Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần ướng dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri-huyết.
Tác dụng không mong muốn :
-Thường gặp : nôn nhẹ .
-Ít gặp : Tăng natri huyết , bù nước quá mức (mi mắt nặng ).
-Hiếm gặp : Suy tim do bù nước quá mức.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc :
-Tránh dùng các thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị , để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu .
-Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển Glucose-Natri.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy :
-Không ảnh hưởng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :
-Không ảnh hưởng .
Quá liều và cách xử trí :
-Triệu chứng sử dụng quá liều bao gồm tăng natri huyết ( hoa mắt ,chống mặt ,tim đập nhanh,tăng huyết áp ,cáu gắt ,sốt cao),Khi uống oresol đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân , suy tim ).
-Xử trí quá liều:
+ Điều trị tăng Natri huyết :Truyền tĩnh mạnh chậm dịch nhược trương và cho bù nước .
+ Điều trị thừa nước : nưng uống dung dịch bù nước và điện giải , dùng thuốc lợi tiểu niếu cần .
Hạn dùng :36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản :Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH
(BIDIPHAR)
Số 498 Nguyễn Thái Học, Phường Quang Trung,
Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam
Tel: 056.3846040 Fax: 056.3846846
Hình ảnh :
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá