Thứ Ba, 17 tháng 4, 2018

ADRENALIN

DUNG DỊCH TIÊM
ADRENALIN

Thành phần::  Công thức bào chế cho một ống 1ml:
Adrenalin………………………………….1mg
Tá dược, nước cất pha tiêm vđ…………….1ml
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1 ml , Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1 ml, Hộp 1 vỉ x 10 
ống x 1 ml.
Dược lược học:
  Adrenalin là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng tác dụng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha. Tác dụng của thuốc tương tự những gì xảy ra khi kích thích các sợi sau hạch giao cảm, tức là kích thích các sợi thần kinh tiết adrenalin. Tác dụng của thuốc thay đổi nhiều theo liều dùng và phản xạ bù trù của cơ thể.
Dược động học:
  Adrenalin có tác dụng nhanh khi được tiêm bắp hoặc dưới da ( đường dưới da có tác dụng chậm hơn tiêm bắp). Trong cơ thể , adrenalin bị chuyển hóa bởi 2 loại enzyme là COMT và MAO tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn dưới dạng đã chuyển hóa.
Chỉ định:
-          Hồi sức tim, phổi
-          Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ ( có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp)
-          Cơn hen ác tính ( phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol)
-          Glôcôm góc mở tiên phát.
Liều dùng và cách dùng:
Tiêm 0,2- 0,5 ml/ lần, có thể tới 1 ml. khi cấp cứu gấp tiêm tĩnh mạch rất chậm từ 1/10- 1/5 ống ( pha loãng).
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp thịt: 1 mg và 2mg/ 24 giờ.
-          Trẻ em tối đa một lần: dưới 6 tháng 0,1 - 0,2 ml.
-          Từ 6 – 12 tháng: 0,25 ml.
-          Từ 13 – 24 tháng: 0.30 ml.
-          Từ 3- 4 tuổi: 0,4 ml\
-          ừ 5- 6 tuổi: 0,5 ml.
-          từ 7- 15 tuổi: 0,5- 1mg.
Chú ý: Tuyệt đối không tiêm adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.
Chống chỉ định:
-          Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.
-          Người bệnh bị cường giáp chưa được điều trị ổn định.
-          Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.
-          Người bệnh bí đái đo tắc nghẽn.
-          Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng
Tác dụng không mong muốn:
  Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, run, lo âu, chóng mặt, tiết nhiều nước bọt.
“ Thông báo cho Thầy thuốc những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc “
Thận trọng:
   Tuyệt đối không tiêm adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.
  Dùng thận trọng ở các người bệnh mắc các bệnh tim mạch ( thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu tắc nghẽn, xơ vữa động mạch, tang huyết áp, phình động mạch).
Tương tác thuốc:
    Adrenalin và các thuốc chẹn beta. Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin tăng lên một cách đáng kể ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol gây nguy hiểm tới tính mạng.
   Adrenalin và các thuốc ức chế monoamino oxidase( MAO ): Tác dụng làm tăng huyết áp của Adrenalin có thể không thay đổi hoặc chỉ thay đổi ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.
   Arenalin và các thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi có  nguy cơ bị loạn nhịp tim nếu dùng Adrenalin.
   Adrenalin và các alkaloid của Rauwolfia: Khi có các alkaloid của Rauwolfia thì tác dụng tăng huyết áp của Adrenalin hơi tăng lên.
   Adrenalin và thuốc chống trầm cảm ba vòng: Người bệnh được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng có đáp ứng mạnh khi được tiêm Adrenalin ( tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim …).
Quá liều và cách xử trí:
   Do các tác dụng có hại của Adrenalin tồn tại rất ngắn, vì adrenalin bị khử hoạt rất nhanh trong cơ thể, nên việc điều trị các phản ứng ngộ độc ở các người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ.
Xử trí: Tiêm ngay thuốc có tác dụng chẹn alpha (phentolamin), sau đó tiêm thuốc có tác dụng chẹn beta (propranolol) để chống lại tác dụng co mạch và loạn nhịp của Adrenalin. Có thể dùng thuốc có tác dụng gây giãn mạch nhanh ( glyceryl trinitrat).
Hạn dùng:
  30 tháng kể từ ngày sản xuất.Không sử dụng thuốc quá thời hạn in trên hộp.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát,tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV.
“ Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ”
Để xa tầm tay của trẻ em.
“ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Thầy thuốc “
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC – VINPHACO
  Địa chỉ: Số 777 Đường Mê Linh, P.Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, T. Vĩnh Phúc
ĐT: 02113 862705    FAX: 02113 862774
Địa chỉ nhà máy: Thân Mậu Thông, P.Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, T. Vĩnh Phúc



Hình ảnh :

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá