Thứ Ba, 17 tháng 4, 2018

ASLEM

DUNG DỊCH TIÊM
                                        ASLEM
Thành phần: Công thức bào chế cho một ống 1 ml:
                     Glycyl funtumin hydroclorid……………………………0,3 mg
                     Tá dược (Natri clorid), nước cất pha tiêm vđ…………..1,0 ml
Dạng thuốc: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộ 10 ống × 1ml.
Dược lực học:
-Glycyl funtumin có tác dụng kích thích miến dịch không đặc hiệu đối với cả đáp ứng miễn dịch dịch  thể và đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào:
+ Trên đáp ứng miễn dịch dịch thể, Glycylfuntumin kích thích phản ứng tạo quầng dung huyết (Jerne Cunningham).
+ Trên đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, Glycyl funtumin hoạt hóa chức năng thực bào của  đại thực bào, tăng chuyển dạng lympho bào và khả năng phục hồi tạo Rosette E bị ức chế bởi  Theophylin. Ở bệnh nhân ung thư đại thực tràng, Glycyl funtumin kích thích tế bào lympho T tăng  tiết cytokine type 1 ( IL-2,IFN) và ức chế tiết cytokine type 2(IL-4,IL-10).
- Glycyl funtumin ổn định màng hồng cầu và lysozome
- Glycyl funtumin tăng cường sức đề kháng chống nhiễm khuẩn invivo và trên thực nghiêm gây viêm phúc mạc bởi trực khuẩn mủ xanh kháng kháng sinh.
-Trong thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên có kiểm soát kết hợp và phác đồ hóa trị liệu 5 -FU + Acid Folinic sau mổ ở bệnh nhân ưng thư đại thực tràng, thuốc có tác dụng phục hồi số lượng và  chức năng của các tế bào miễn dịch ngoại vi: CD3,CD4 và CD8, đồng thời làm tăng khả năng thâm nhiễm các tế bào CD4 và CD8 vào tổ chức ung thư đại trực tràng.
Kết quả lâm sàng theo dõi sử dụng Aslem cho thấy trên các ung thư đường tiêu hóa (Dạ dày, tâm vị,  tụy, đại thực tràng và ung thư gan có chỉ định mổ), thuốc có tác dụng kéo dài thời gian sống sau mổ  so với nhóm không sử dụng thuốc. Aslem có tác dụng kéo dài thời gian song của các bệnh nhân ung  thư gan nguyên phát không có chỉ định mổ so với nhóm chỉ sử dung các biện pháp điều trị quy ước.  Trên ung thử phế quản, phổi, thuốc làm tăng tỷ lệ sống sót sau mổ của các bệnh nhân, đồng thời cải  thiện tỷ lệ tế bào lympho máu ngoại vi so với chúng.
-Trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng kết hợp với phác đồ hóa trị liệu chuẩn sau phẫu thuật  ung thư vú cho thấy nhóm điều trị bằng Aslem có xu hướng làm tăng số lượng bạch cầu, bạch cầu lympho và hồng cầu trong thời gian đầu sử dụng thuốc. Các giá trị này giảm dần trong những đợt điều  trị sau nhưng vẫn nằm trong giới hjan sinh lý bình thường. Có sự cải thiện về thời gian sống thêm sau mổ và giảm xuất hiên tát phát ở nhóm được điều trị bằng thuốc.
-Theo dõi bệnh nhân viêm da nhiễm khuẩn,  nhọt đầu đinh do Staphylococus aureus cần can thiệp  ngoại khoa cho thấy phối hợp tiêm Glycyl funtumin vào xung quang vùng tổn thương  được phẩu  thuật kết hợp với kháng sinh cho phép làm giảm mức độ xâm lấn và phát triển của tổn thương, tăng  số lượng bạch cầu và bạch cầu lympho, rút ngắn thời gian sử dụng kháng sinh.
Dược động học:
Đã được nghiên cứu trên người tình nguyện, dùng liều đơn 0,6mg tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, thu được các thông số Dược động học sau:
-Sau tiêm bắp: Cmax = 9,14 ng/ml ; tmax = 6,83 phút ; AUC = 289,59 (ng/mL×phút).
-Sau tiêm tĩnh mạch: Cmax = 40,68ng/mL ; tmax = 2 phút ; AUC = 320,45 (ng/mL×phút).
Chỉ định:
Thuốc Aslem có tác dụng kích thích tăng cường miễn dịch được dùng trong các chỉ định sau: dùng hỗ trợ trong điều trị một số bệnh ung thư và nhiễm khuẩn.
Chống  chỉ định:
Trong trường hợp mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng và cách dùng: theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Hỗ trợ trong điều trị ung thư 0,3 mg/ lần, 3 lần / tuần. để tăng cường hiệu quả của thuốc, thời  gian dùng thuốc nên kéo dài ít nhất là 2 năm.
Hỗ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn 0,3- 0,9 mg/ ngày, thời gian điều trị từ 2- 10 ngày, tùy thuộc  vào sự phát triển của tổn thương.
Tác dụng không mong muốn của thuốc.
Trong quá trình lưu hành thuốc trên thị trường chưa thấy có tác dụng không mong muốn nghiêm  trọng nào được báo cáo về nhà sản xuất và Trung tâm theo dõi ADR Quốc gia. Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số tác dụng không mong muốn sau đây được ghi nhận: mẫn ngứa, mề đay, nôn, buồn  nôn, táo báo.
"Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"
Tương tác thuốc:
 Chưa có ghi nhận về tương  tác của Aslem với các thuốc khác.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có số liệu về độ an toàn và sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy cần tránh sử dụng thuốc trên những đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng:
Cần thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi, cũng như với những bệnh nhân có suy giảm chức năng gan và thận, nên cần phải cân nhắc nguy cơ /lợi ích khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
Quá liều và cách xứ trí:
Thử nghiệm độc tính cấp cho thấy thuốc có phạm vi điều trị rộng, liều LD50 của Glycyl funtumin lớn gấp 12000 lần điều trị. Hiện chưa có báo cáo nào về quá liều trong quá trình lưu hành thuốc Aslem. Nếu xảy ra quá liều có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất, không sử dụng thuốc quá thời hạn in trên hộp.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ , tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
"Thuốc này chỉ dùng  theo đơn của bác sĩ
Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi thêm ý kiến của Thầy thuốc"
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC- VINPHACO
Địa chỉ : số 777 đường Lê Minh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
ĐT: 02113862405 FAX: 02113862774
Địa chỉ nhà máy: thôn Mậu Thông, , phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc


Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá