Hướng dẫn sử dụng thuốc
Rx Thuốc bán theo đơn
Ferich®
Dạng thuốc: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói:Hộp 3 vỉ x 5 ống 10ml
Công thức bào chế: Mỗi 10ml dung dịch uống chứa:
Sắt protein succinylat.................................................... 600mg
Tương ứng với Fe(III).................................................. 30mg
Tá dược vừa đủ 10ml
(Tá dược gồm: Natri citrate, Axit citric, Natri benzoate, Dibasic natri phosphate, Dinatri edetat, Tinh dầu cam, Sucralose, Aspartam, Gôm Arabic, Nipagin, Nipasol, Glycerin, Đường trắng, Ethanol 96º, Nước tinh khiết).
Chỉ định: Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mãn tính, phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng và liều dùng:
Thuốc được uống nguyên ống hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải( Hoặc nước mát). Tốt nhất uống trước bữa ăn.
- Người lớn: 1-2 ống/ ngày( tương đương 30-60 mg sắt( Fe³⁺)/ ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sỹ điều trị.
- Trẻ em: 1 ống/ ngày ( đương 30mg sắt( Fe³⁺)/ ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sỹ điều trị
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Chống chỉ định: Qúa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt. Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thụ sắt( thiếu máu do mất chức năng hấp thụ sắt).
Thận trọng: Không có lưu ý hay khuyến cáo đặc biệt nào về nguy cơ sử dung nạp thuốc . Thời gian ddieeeuf trị không nên quá 06 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh hay có thai.
Tác dụng không mong muốn:
Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa nư đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen( không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen( nếu dùng thuốc nước): Nên hút bằng ống hút.
Trong rất ít trường hợp, có thể nổi ban da.
Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư lien quan đến dự trữ quá thừa sắt.
*Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác.
Tránh dung phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, nofloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng axit như calci cacbonat, natri cacbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hóa tetracylin và làm giảm sự hấp thu của cả hai loại thuốc.
Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của penicilamin, carpidona/levodopa, methyldopa, các quinolone, các hormone tuyến giáp và các muối kẽm.
Nên dùng Ferich cách 2 giờ hoặc sau khi dùng những thuốc kháng sinh Penicillin…
Khi dùng đồng thời Cloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng của liệu pháp điều trị sắt. Không có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời Ferich với những thuốc đối kháng histamine H2.
Qúa liều và cách xử trí:Uống liều cao những muối chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí hôn mê. Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết pahir tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các biệ pháp hôc trợ khác. Ngoài ra, nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như Desferrioxamine.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
*Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30˚C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
|
Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá